Ghi chú Vụ_án_Tống_Văn_Sơ

Chú giải

  1. Tên thật: Yakov Rudnik hay Jakob Rudnik. Còn có bí danh hoạt động khác: Paul Ruegg[10]
  2. Seditious Publications Ordinance 1914
  3. Tạm dịch từ tiếng Anh: Colonial Office – CO
  4. Luật lệ quy định rằng sau khi bắt một người nào đó thì trong vòng hai mươi bốn giờ phải thẩm vấn ngay
  5. Nguyên văn: an international danger.[28]
  6. The Superintendent of Prisons Hong Kong
  7. Tạm dịch từ tiếng Anh: Chief Justice
  8. Theo nhà văn George Orwell, Denis Nowell Pritt là người ủng hộ Liên Xô nổi tiếng nhất trong số những chính trị gia tại Anh[44] và là "đảng viên Cộng sản chìm".[45] Năm 1940, D.N. Pritt bị khai trừ khỏi Công Đảng vì tuyên bố ủng hộ cuộc xâm lược Phần Lan của Hồng quân Liên Xô).[44][46]
  9. Tên phiên âm tiếng Anh hiện nay của Hạ Môn là Xiemen. Trong các văn bản về vụ án Tống Văn Sơ cũng như tài liệu của các sử gia phương Tây, Hạ Môn có tên tiếng Anh là Amoy.
  10. Từ 1966 đến nay có tên là Morning Star
  11. William Duiker cho rằng Trần Dân Tiên là bút danh của Hồ Chí Minh, nhưng nhiều quan điểm gần đây phản bác điều này.

Chú thích

  1. 1 2 Lacouture 1968, tr. 63-64Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLacouture1968 (trợ giúp)
  2. “共产主义者阮爱国在香港期间的革命本领” [Bản lĩnh cách mạng của người cộng sản Nguyễn Ái Quốc trong thời gian ở Hương Cảng]. Quân đội Nhân dân Trung ngữ (bằng tiếng Trung). Báo Quân đội nhân dân. ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2020.
  3. “Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3-2-1930 - Hồ sơ - Sự kiện - Nhân chứng”. Báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam. ngày 9 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
  4. 1 2 3 Duiker 2000, tr. 207Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  5. 1 2 Lacouture 1968, tr. 62Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLacouture1968 (trợ giúp)
  6. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 16Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  7. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 17Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  8. 1 2 Duncanson 1974, tr. 85Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  9. Duncanson 1974, tr. 85-88Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  10. Duncanson 1974, tr. 88Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  11. 1 2 3 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 32Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  12. 1 2 Duncanson 1974, tr. 89Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  13. Quinn-Judge 2002, tr. 191Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFQuinn-Judge2002 (trợ giúp)
  14. Duiker 2000, tr. 201-202Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  15. Quinn-Judge 2002, tr. 191-192Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFQuinn-Judge2002 (trợ giúp)
  16. Duiker 2000, tr. 202Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp) "Since an existing Franco-British agreement did not permit extradition for political offenses, the only recourse was to obtain a warrant to banish him from Hong Kong territory."
  17. Tom Vaizey, Tom (ngày 16 tháng 1 năm 2020). “Deporting Ho Chi Minh”. History Today. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020. "At the time, the terms for extradition came under a Franco-British treaty annexed to the British Extradition Act, which, even if the French could demonstrate that ‘Sung’ was ‘Nguyen’, did not permit extradition on political grounds. Sung or Nguyen had not infringed any Hong Kong law, so Peel concluded that the best option was deportation, a matter for his very wide discretion, on the simple basis that Ho’s presence in Hong Kong was undesirable, even though deportation ordinarily permits the deportee some leeway in choice of destination."
  18. 1 2 3 4 5 Duiker 2000, tr. 202Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  19. 1 2 “Deporting Ho Chi Minh”. History Today. ngày 16 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
  20. Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 13Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)
  21. 1 2 Guo Jian’an (2019). “The First Prison in Hong Kong (3)”. Lawinfochina.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  22. 1 2 3 4 5 Duncanson 1974, tr. 92Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  23. 1 2 Duncanson 1974, tr. 91Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  24. Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 43Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)
  25. 1 2 3 Quinn-Judge 2002, tr. 193Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFQuinn-Judge2002 (trợ giúp)
  26. Duiker 2000, tr. 203Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp) Trích: "Loseby, however, warned Hong Kong authorities that if normal deportation procedures were followed, Nguyen Ai Quoc and Ly Sam, (...) would undoubtedly be placed in serious jeopardy, since the French would seize him at his point of disembarkation and return him to Indochina for trial. Loseby therefore requested that Quoc and Ly Sam be allowed to leave under their own arrangements, and to a destination of their choice."
  27. Duiker 2000, tr. 203Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp) "(...) a disguised form of extradition and repugnant to British principles."
  28. 1 2 Duiker 2000, tr. 203Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  29. 1 2 3 4 Duiker 2000, tr. 204Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  30. “Library Guides: China & Hong Kong Legal Research Guide: Case Law”. Library Guides at University of Melbourne. ngày 16 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
  31. Duncanson 1974, tr. 92–94Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  32. 1 2 “Bộ trưởng Anh từng thả Hồ Chí Minh”. BBC Vietnamese. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  33. Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 18Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)
  34. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 35-40Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  35. 1 2 Nguyên văn: "abuse of executive power". Duncanson 1974, tr. 96Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  36. Duncanson 1974, tr. 95Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  37. Quinn-Judge 2002, tr. 193Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFQuinn-Judge2002 (trợ giúp) Trích: "They claimed that the deportation order was not valid under Hong Kong law."
  38. 1 2 3 4 5 Duiker 2000, tr. 205Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  39. “BMH Hong Kong”. Regiment History, War & Military Records & Archives. ngày 3 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
  40. Duiker 2000, tr. 206Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  41. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 42-43Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  42. 1 2 3 Quinn-Judge 2002, tr. 194Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFQuinn-Judge2002 (trợ giúp)
  43. 1 2 3 Duncanson 1974, tr. 97Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  44. 1 2 Ward 2015, tr. 197Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWard2015 (trợ giúp) "A supporter of Stalin, George Orwell said he was 'perhaps the most effective pro-Soviet publicist in this country'. In 1940, Pritt was expelled from the Labour Party for defending the Soviet invasion of Finland."
  45. Wheatcroft, Geoffrey (ngày 22 tháng 10 năm 2011). “Big Brother with a high moral sense”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021. Trích: "DN Pritt is described as an "almost certainly underground" Communist (...)"
  46. Morgan 2009Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMorgan2009 (trợ giúp)
  47. Lacouture 1968, tr. 64Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLacouture1968 (trợ giúp) "(...) Sir Stafford Cripps, future Chancellor of the Exchequer, who was then a militant left-winger."
  48. Duncanson 1974, tr. 98Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp) Trích: "Cripps’s opinion (…) was that the appeal, if heard, would have been bound to succeed."
  49. Duncanson 1974, tr. 97-98Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp) Trích: "The Colonial Office Legal Adviser, Bushe, privately accused Cripps of "declining, intolerably, to argue points of law before the Privy Council because he objected to the politics of the case"."
  50. Duiker 2000, tr. 208Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp) Trích: "(...) accused Cripps of refusing to argue the case because he sympathized with the politics of the defendant."
  51. 1 2 3 Duiker 2000, tr. 208Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  52. Borton & Ngoc Thai Trinh 2006, tr. 216Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFBortonNgoc_Thai_Trinh2006 (trợ giúp)
  53. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 45Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  54. 1 2 3 4 5 Duiker 2000, tr. 209Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuiker2000 (trợ giúp)
  55. Duncanson 1974, tr. 98Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  56. Nguyễn Văn, Toàn (19 tháng 10 năm 2017). “Luật sư Lô-dơ-bi kể chuyện bào chữa cho Hồ Chủ tịch”. Kiểm soát.vn. Truy cập 20 tháng 4 năm 2021.
  57. Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 127Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)
  58. 1 2 Duncanson 1974, tr. 99Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  59. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 47Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  60. Neumann-Hoditz 1972, tr. 120Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNeumann-Hoditz1972 (trợ giúp) "Disguised as a wealthy Chinese merchant (...)"
  61. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 2016, tr. 48Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHọc_viện_Chính_trị_Quốc_gia_Hồ_Chí_Minh2016 (trợ giúp)
  62. Duncanson 1974, tr. 100Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp)
  63. 1 2 3 “Vụ án Nguyễn Ái Quốc ở Hồng Kông và tình bạn thuỷ chung Hồ Chí Minh - Lôdơbi”. Tạp chí Ban Tuyên giáo Trung ương. ngày 25 tháng 1 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  64. 1 2 T.Lan 2008, tr. 50Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFT.Lan2008 (trợ giúp)
  65. Ryle 1970Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFRyle1970 (trợ giúp)
  66. “Việt Nam - Nhận xét về cuốn Hồ Chí Minh Sinh Bình Khảo”. BBC News Tiếng Việt (bằng tiếng Việt). ngày 8 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
  67. “Thật giả khi nghiên cứu Hồ Chí Minh”. BBC News Tiếng Việt (bằng tiếng Việt). ngày 24 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
  68. Duncanson 1974, tr. 99Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFDuncanson1974 (trợ giúp) Trích: "(...) the death of Nguyen Ai Quoc, founder of the Communist Party of Indo-China, secured by imperialist terror, in the prison hospital at Hong Kong."
  69. Bài báo L’Humanité ra ngày 9 tháng 8 năm 1932 “L'Humanité: journal socialiste quotidien”. Gallica (bằng tiếng Pháp). ngày 9 tháng 8 năm 1932. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020. Trích: "Nguyen Ai Quoc, la vaillant fondateur du Parti communiste indochinois, est mort emprisonnée. (...) Nguyen Ai Quoc, fondateur du Parti communiste indochinois, emprisonne par l’imperialisme britamique, de complicite avec l’Imperialisme francais est mort de la tuberculose a l’infirmerie de la prison de Hong Kong."
  70. 1 2 Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 88Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)
  71. Lacouture 1968, tr. 64Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLacouture1968 (trợ giúp)
  72. Sainteny 1972, tr. 27Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSainteny1972 (trợ giúp)
  73. 1 2 Trần Dân Tiên 2004, tr. 82-83Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTrần_Dân_Tiên2004 (trợ giúp)
  74. T.Lan 2008, tr. 58Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFT.Lan2008 (trợ giúp)
  75. “Nguyễn Ái Quốc ở Hồng Kông: Tái hiện chân thực lịch sử”. nld.com.vn. ngày 3 tháng 9 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
  76. “Đạo diễn Khắc Lợi nói về "Nguyễn Ái Quốc ở Hong Kong"”. vnexpress.net (bằng tiếng Việt). ngày 3 tháng 9 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2021.
  77. Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 26-27Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)
  78. Ngữ Yên; Vân Hạc (15 tháng 9 năm 2011). “Lối thoát hay… giá treo cổ? (Bài kết)”. Báo Thể thao & Văn hóa - Thông tấn xã Việt Nam. Bản gốc lưu trữ 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.
  79. Nguyễn Văn Khoan 2004, tr. 28-29Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFNguyễn_Văn_Khoan2004 (trợ giúp)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Vụ_án_Tống_Văn_Sơ http://www.lawinfochina.com/DisplayJourn.aspx?lib=... //doi.org/10.1017%2FS0020859000003758 //doi.org/10.1093%2Fref:odnb%2F31570 //www.worldcat.org/oclc/798387725 http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/c-mac-angghen-... http://tuyengiao.vn/tuyen-truyen/vu-an-nguyen-ai-q... https://books.google.ca/books/about/Ho_Chi_Minh.ht... https://books.google.ca/books/about/The_legal_case... https://books.google.ca/books?id=xuCZBgAAQBAJ&pg=P... https://www.bbc.com/vietnamese/forum/2015/03/15032...